Bệnh viện Phổi Trung ương

Cập nhật lúc 10:34 - 19/04/2024
2.8/5 - (6 bình chọn)

information Giới thiệu

Bệnh viện Phổi Trung ương là bệnh viện tuyến cuối cùng chuyên điều trị các bệnh đường hô hấp, lao, phổi... trực thuộc Bộ y tế. Tọa lạc tại số 463 đường Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình, TP Hà Nội.

Bệnh viện Phổi Trung ương
Thông tin cụ thể về Bệnh viện Phổi Trung ương

Giới thiệu về bệnh viện Phổi Trung ương

Không chỉ có vai trò thăm khám và điều trị các trường hợp lao phổi, bệnh viện Phổi Trung ương còn là một đơn vị thường trực điều hành chuyên hợp tác cùng các tổ chức quốc tế trong những dự án vì cộng đồng như: Phòng chống bệnh lao phổi cho cộng đồng, phòng chống bệnh nhiễm khuẩn hô hấp thể cấp tính ở trẻ em.

Ngoài ra, bệnh viện còn tổ chức mở các khóa đào đào tạo bác sĩ chuyên khoa bậc đại học và sau đại học theo phương pháp thực hành nâng cao.

Đội ngũ bác sĩ

Bệnh viện Phổi Trung ương là nơi tập hợp những bác sĩ giỏi, có trình độ chuyên môn cao và có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Bên cạnh các bác sĩ tại bệnh viện đều là những người giàu y đức và có tránh nhiệm.

Đội ngũ bác sĩ tại bệnh viện bao gồm:

Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Thị Hằng - Phó khoa Nhi, bệnh viện Phổi Trung ương

Bác sĩ Nguyễn Ngọc Hồng

  • Bác sĩ chuyên khoa II
  • Trưởng khoa Bệnh Phổi nghề nghiệp tại bệnh viện Phổi Trung ương
  • Nguyên Trưởng khoa Nhi tại bệnh viện Phổi Trung ương
  • Năm 1973, tốt nghiệp Bác sĩ tại trường Đại học Y
  • Năm 1975, tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa cấp I
  • Năm 1992, tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa cấp ÍI
  • Học vị Tiến sĩ

Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Thị Hà Thanh - Trưởng khoa khoa Khám bệnh tại bệnh viện Phổi Trung ương

Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Xuân Diễn

  • Bác sĩ chuyên khoa II
  • Phó khoa Ngoại tổng hợp tại bệnh viên Phổi Trung ương
  • Chuyên khoa Ngoại khoa
  • Tốt nghiệp Thạc sĩ tại trường Đại học Y Hà Nội

Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Khắc Tráng - Trưởng khoa Ngoại Tổng hợp, bệnh viện Phổi Trung ương

Tiến sĩ Bác sĩ Đinh Văn Lượng - Trưởng khoa Phẫu thuật lồng ngực tại bệnh viện Phổi Trung ương

Thạc sĩ Bác sĩ Vũ Đỗ - Trưởng khoa khám bệnh Đa khoa theo yêu cầu tại bệnh viện Phổi Trung ương

Thạc sĩ Bác sĩ Đặng Văn Khiêm

  • Bác sĩ chuyên khoa II
  • Trưởng khoa Ung bướu tại bệnh viện Phổi Trung ương

Bác sĩ Vũ Văn Nguyên

  • Bác sĩ chuyên khoa I
  • Phó khoa hô hấp tại bệnh viện Phổi Trung ương

Bác sĩ Đàm Tọa

  • Bác sĩ chuyên khoa II
  • Bác sĩ khám bệnh Đa khoa theo yêu cầu tại bệnh viện Phổi Trung ương
  • Nguyên Trưởng khoa khoa Phẫu thuật lồng ngực tại bệnh viện Phổi Trung ương
  • Có nhiều năm kinh nghiệm chẩn đoán và thực hành phẫu thuật Ngoại khoa trong đó có những ca phẫu thuật lớn với độ phức tạp cao
  • Thường xuyên tham gia tham vấn sức khỏe trong các chương trình chăm sóc sức khỏe trên kênh O2 TV

Tiến sĩ Bác sĩ Lê Ngọc Hưng

  • Bác sĩ khám bệnh Đa khoa theo yêu cầu tại bệnh viện Phổi Trung ương
  • Năm 1985, tốt nghiệp Bác sĩ tại trường Đại học Y Hà Nôi
  • Năm 1988, tốt nghiệp Bác sĩ nội trú
  • Năm 1995, tốt nghiệp Thạc sĩ
  • Năm 1997, tốt nghiệp Tiến sĩ
  • Năm 2009, trở thành Phó Giáo sư
  • Nguyên trưởng khoa Hô hấp tại bệnh viện Phổi Trung ương
  • Có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thăm khám và điều trị các bệnh lý về hô hấp.

Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Sĩ Khánh - Phó khoa Phẫu thuật lòng ngực tại bệnh viện Phổi Trung ương

Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Thị Phượng - Phó khoa Bệnh phổi nghề nghiệp tại bệnh viện Phổi Trung ương

Thạc sĩ Bác sĩ Vũ Văn Thành - Trưởng khoa Bệnh phổi mạn tính tại bệnh viện Phổi Trung ương

Tiến sĩ Bác sĩ Nguyễn Thị Bích Ngọc - Trưởng khoa Hô hấp tại bệnh viện Phổi Trung ương

Cơ sở vật chất

Bệnh viện Phổi Trung ương đầu tư các trang thiết bị, máy móc tiên tiến, hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm giúp quá trình chẩn đoán và chữa bệnh cho bệnh nhân trở nên chính xác, an toàn và suông sẻ hơn.

Cơ sở vật chất tại Bệnh viện Phổi Trung ương
Bệnh viện Phổi Trung ương đầu tư thiết bị máy móc hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế

Một số hệ thống trang thiết bị, máy móc nổi bậc tại bệnh viện bao gồm:

  • Hệ thống xét nghiệm đông máu Sysmex
  • Hệ thống phân tích huyết học tự động Sysmex
  • Kính hiển vi sinh học Olympus CX23
  • Máy nội soi tai mũi họng Innotech INV-250
  • Máy chụp MRI 1.5 TESLA
  • Máy chụp cắt lớp 64 dãy
  • Máy chụp nội tạng kỹ thuật số DR
  • Máy chụp nội tạng cao tầng Shimadzu
  • Máy siêu âm Doppler mầu tim
  • Máy siêu âm màng phổi
  • Kỹ thuật lọc máu liên tục và thay huyết tương

Bên cạnh đó, bệnh viện còn phân thành nhiều khoa, ban khác nhau với hệ thống máy móc riêng biệt, phòng ốc rộng rãi, sạch sẽ thoáng mát giúp bệnh nhân thoải mái hơn trong quá trình thăm khám và điều trị. Ngoài ra, các thiết bị y tế chuyên dụng cũng được làm sạch thông qua hệ thống vô trùng tuyệt đối giúp bệnh nhân không bị nhiễm khuẩn, không bị lây nhiễm các mầm bệnh từ người này qua người khác.

Chuyên khoa

Bệnh viện Phổi Trung ương có 2 chuyên khoa chính bao gồm:

Khoa lâm sàng

  • Khoa Khám bệnh
  • Khoa Cấp cứu
  • Khoa Hồi sức tích cực
  • Khoa Hô hấp
  • Khoa Lao Hô hấp
  • Khoa Nội tổng hợp
  • Khoa Ung bướu
  • Khoa Bệnh phổi mạn tính
  • Khoa Phẫu thuật lồng ngực
  • Khoa Nhi
  • Khoa gây mê hồi sức
  • Khoa Khám bênh Đa khoa theo yêu cầu
  • Khoa Thăm dò và Phục hồi chức năng
  • Khoa Bệnh phổi nghề nghiệp
  • Khoa Dinh dưỡng và tiết chế
  • Khoa Ngoại tổng hợp
  • Khoa Nội soi chẩn đoán và can thiệp.

Khoa cận lâm sàn

  • Khoa Huyết học truyền máu
  • Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
  • Khoa Vi sinh và Labo lao chuẩn quốc gia
  • Khoa Dược
  • Khoa Chẩn đoán hình ảnh
  • Khoa Hóa sinh miễn dịch
  • Khoa Giải phẫu bệnh

Quy trình khám chữa bệnh

Quy trình khám chữa bệnh tại bệnh viện Phổi Trung ương bao gồm:

Quy trình khám bệnh tại khoa Khám bệnh đa khoa theo yêu cầu

Bước 1: Bệnh nhân đến khoa khám bệnh đăng kí theo yêu cầu

Bước 2: Đăng kí khám bệnh tại quầy số 1, 2, 3

Bước 3: Thanh toán tiền khám tại quầy số 4, 5, 6

Bước 4: Đến phòng khám và thăm khám khi được gọi tên

Bước 5: Đóng tiền xét nghiệm, nội soi, siêu âm, siêu âm điện cơ, chụp CT... nếu có chỉ định xét nghiệm từ bác sĩ

Bước 6: Đến phòng xét nghiệm theo yêu cầu

Bước 7: Quay lại phòng khám để bác sĩ có thể kiểm tra và kê đơn thuốc

Bước 8: Nhập viện tại khoa nội trú nếu cần thiết

Bước 9: Lấy đơn thuốc và mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện

Bước 10: Về nhà.

Quy trình khám bệnh có BHYT tại khoa Khám bệnh đa khoa theo yêu cầu

Bước 1: Bệnh nhân đến khoa khám bệnh đăng kí theo yêu cầu

Bước 2: Đăng kí khám bệnh tại quầy số 1, 2, 3

Bước 3: Thanh toán tiền khám tại quầy số 4, 5, 6

Bước 4: Đến phòng khám theo chuyên khoa và chờ gọi tên

Bước 5: Đóng tiền xét nghiệm nếu có chỉ định xét nghiệm từ bác sĩ

Bước 6: Đến phòng xét nghiệm theo yêu cầu

Bước 7: Đến phòng khám để bác sĩ xem xét và khám lại

Bước 8: Nhập viện tại khoa nội trú nếu có yêu cầu từ bác sĩ

Bước 9: Nếu không nhập viện, bệnh nhân chờ và lấy toa thuốc từ bác sĩ

Bước 10: Đóng tiền xét nghiệm BHYT

Bước 11: Mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện

Bước 12: Về nhà.

Bảng giá dịch vụ y tế

Bệnh viện Phổi Trung ương đa dạng các dịch vụ y tế với mức chi phí hợp lý nhằm giúp đáp ứng nhu cầu thăm khám và điều trị của bênh nhân.

Bảng giá dịch vụ, chi phí thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương
Bảng giá dịch vụ, chi phí thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương

Dịch vụ và chi phí tại bệnh viện bao gồm:

PHỤ LỤC 1

Dịch vụ Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Chọc dò tuỷ sống 35.000
Thực hiện rửa dạ dày 30.000
Chọc dò màng tim 80.000
Thực hiện soi màng phổi 180.000
Dùng kim nhỏ sinh thiết phổi 50.000
Nội soi lồng ngực  560.000
Thực hiện gây mê nội soi khí phế quản bằng ống mềm 560.000
Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng 2.000.000 Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và Albumin Human 20% - 500ml
Đặt catheter đo áp lực tĩnh mạch trung tâm - CVP 80.000 chưa bao gồm catheter
Thực hiện đặt catheter động mạch quay 450.000
Thực hiện đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục 600.000
Tạo nhịp tim nhân tạo cấp cứu ngoài lồng ngực 800.000
Chữa bệnh hạ kali, canxi máu 180.000
Điều trị ngộ độc cấp bằng Antidote trong 200.000
Dùng phương pháp soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân đang bị ngộ độc cấp 650.000
Lọc máu liên tục 1.800.000/1 lần chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch thay thế HEMOSOL
Lọc tách huyết tương 1.200.000/1 lần chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh

Y HỌC DÂN TỘC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

Dịch vụ Đơn vị Chi phí (VNĐ)
Hỗ trợ tập do cứng khớp 1 lần 12.000
Phục hồi chức năng với xe đạp tập 1 lần 5.000
Phục hồi chức năng do liệt ngoại biên 1 lần 10.000
Dùng hệ thống ròng rọc phục hồi chức năng 1 lần 5.000
Vật lý trị liệu hô hấp 1 lần 10.000
Vật lý trị liệu chỉnh hình 1 lần 10.000
Dùng máy xoa bóp 1 lần 10.000
Dùng tay xoa bóp cục bộ 60 phút 30.000
Dùng tay xoa bóp toàn thân 60 phút 50.000
Giác hơi 1 lần 10.000
Xông hơi 1 lần 10.000

PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA - NGOẠI KHOA

Dịch vụ Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Cố định gãy xương sườn 35.000
Phẫu thuật cắt bỏ u phần mềm 120.000 Chưa bao gồm thuốc
Phẫu thuật nang bao hoạt dịch 120.000 Chưa bao gồm thuốc
 Phẫu thuật nẹp vít cột sống thắt lưng 3.000.000 chưa bao gồm đinh xương, nẹp, vít
Thực hiện tạo hình khí và phế quản 9.400.000

PHẪU THUẬT LOẠI ĐẶC BIỆT

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Phẫu thuật Cắt u trung thất chèn ép vào các mạch máu lớn  2,500,000
Phẫu thuật Cắt u màng tim hoặc u nang trong lồng ngực 1,800,000
Phẫu thuật Cắt u trung thất không xâm lấn mạch máu lớn  1,800,000
Phẫu thuật Cắt tuyến ức  1,800,000
Dẫn lưu áp xe dưới cơ hoành  1,000,000
Phẫu thuật sinh thiết chẩn đoán  800,000
Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn  640,000
Dẫn lưu màng tim qua đường Marfan  800,000
Dẫn lưu bàng quang bằng chọc Troca  450,000

HỒI SỨC CẤP CỨU

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Cấp cứu bệnh nhân vừa vào viện do ngạt thở đã có kết quả  700,000
Đặt nội khí quản khó với tình trạng co thắt khí quản đe doạ ngạt thở  200,000
Hạ huyết áp chỉ huy cho bệnh nhân  90,000
Hạ thân nhiệt chỉ huy cho bệnh nhân  700,000
Rửa màng tim và chọc dò màng tim  700,000
Dùng ống soi mềm nội soi phế quản người bệnh thở máy  450,000
Chọc rửa ổ bụng chẩn đoán bệnh  290,000
Lấy bệnh phẩm bằng cách đặt catheter qua màng nhẫn giáp  150,000
Mở màng giáp nhẫn cấp cứu  450,000
Thực hiện đặt catheter động mạch  450,000
Thổi ngạt  200,000
Tiêm thuốc ngoài màng cứng  200,000
Tiêm thuốc cạnh cột sống  200,000
Tiêm thuốc tại vị trí khớp  200,000
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ  200,000
Phong bế đám rối thần kinh bao gồm những vị trí như: cánh tay, đùi, khủyu tay để giảm đau  200,000
Soi trung thất  700,000

XÉT NGHIỆM

Dịch vụ Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Thực hiện cắt u nang phổi hoặc u nang phế quản  1,800,000
Phẫu thuật viêm xương tủy xương  1,000,000 Phẫu thuật tại giai đoạn trung gian rạch, dẫn lưu đơn thuần
Dẫn lưu viêm mủ khớp, không sai khớp  1,000,000
Phẫu thuật viêm xương dẫn lưu tại vị trí bên ngoài ống tủy  1,000,000
Thực hiện cắt hoại tử tiếp tuyến dưới 3% diện tích cơ thể  800,000
Thực hiện cắt lọc da, cơ, cân dưới 1% diện tích cơ thể  800,000
Mở thông bàng quang  640,000
Chọc dò tạng làm sinh thiết chẩn đoán tế bào hoặc dẫn lưu qua siêu âm 700,000

XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC - MIỄN DỊCH

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Dùng máy đếm laser tổng phân tích tế bào máu  40,000
Sử dụng máy đếm tự động thực hiện xét nghiệm huyết đồ  60,000
Sử dụng máy đếm laser thực hiện xét nghiệm huyết đồ  60,000
Xét nghiệm máu lắng 30.000
Thời gian thromboplastin hoạt hoá từng phần (APTT)  35,000
Đếm số lượng CD3-CD4 -CD8  350,000
Định nhóm máu khó hệ ABO  180,000
Dùng phương pháp PCR tìm ký sinh trùng sốt rét  144,000
Phân tích CD  120,000
Anti-HCV (ELISA)  95,000
Anti- HIV (ELISA)  88,000
Anti-HCV (nhanh)  60,000
HBsAg (nhanh)  60,000

XÉT NGHIỆM HÓA SINH

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Calci  12,000
TSH  55,000
Calci ion hoá  25,000
T3/FT3/T4/FT4 (1 loại)  60,000
LDH  25,000
Xét nghiệm khí máu  100,000
Gama GT  18,000
CRP hs  50,000

XÉT NGHIỆM VI SINH

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Cấy vi khuẩn lao nhanh bằng môi trường MGIT  90,000
Xét nghiệm vi khuẩn chí  20,000
Xét nghiệm phản ứng CRP  30,000
Nuôi cấy tìm vi khuẩn kỵ khí  1,250,000
Dùng máy định danh Phoenix nuôi cấy và định danh vi khuẩn  250,000

XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Nước tiểu 10 thông số (máy)  35,000
Opiate (định tính)  40,000

XÉT NGHIỆM PHÂN

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Xét nghiệm phân tìm Bilirubin  6,000
Xét nghiệm cặn dư phân  36,000
Xét nghiệm phân xác định Canxi  6,000
Xét nghiệm phân xác định các men: Amilase, Trypsin, Mucinase  9,000
Xác định Phospho  6,000

XÉT NGHIỆM GIẢI PHẪU BỆNH LÝ

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Chẩn đoán mô bệnh học bệnh phẩm phẫu thuật  80,000

CHỤP X QUANG VÙNG NGỰC

Dịch vụ Chi phí (VNĐ)
Phổi đỉnh ưỡn (Apicolordotic)  25,000
Chụp khí quản  30,000

PHỤ LỤC 2

Dịch vụ Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Phẫu thuật cắt 1 phân thùy phổi, cắt phổi không điển hình do bệnh lý 2,340,000
Phẫu thuật nội soi cắt 1 thùy phổi 2,340,000 Chưa bao gồm clip cầm máu
Phẫu thuật điều trị máu đông màng phổi 3,060,000
Phẫu thuật nội soi điều trị máu đông màng phổi 2,700,000 Chưa bao gồm clip cầm máu
Phẫu thuật khâu vết thương nhu mô phổi 3,060,000
Mở lồng ngực thăm dò sinh thiết 1,400,000 Chưa bao gồm sinh thiết
Phẫu thuật cắt một bên phổi bệnh lý 3,500,000
Phẫu thuật dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi 1,500,000
Phẫu thuật cắt xương sườn do viêm xương 1,500,000
Theo dõi huyết áp động mạch xâm lấn tại giường liên tục ≤ 8h 537,000 Chưa bao gồm catheter đo huyết áp động mạch
Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất >5cm 2,300,000
Theo dõi huyết áp động mạch không xâm lấn tại giường liên tục ≤ 8h 54,000
Phẫu thuật nội soi cắt u trung thất <5cm 2,300,000
Siêu âm Doppler màu tim; mạch máu 150,000
Phẫu thuật nội soi cắt đốt hạch giao cảm ngực 2,041,000
Chọc hút dịch màng ngoài tim dưới siêu âm 431,000
Test nhanh kháng thể kháng lao (anti TB) 48,000
Cố định tạm thời phần xương bị gãy 19,000
Chọc dò khớp gối 235,000
Chọc hút áp xe thành bụng 282,000
Đặt ống thông hậu môn 18,000
Tiêm bắp 10,000 Không thanh toán BHYT
Truyền dịch kim luồn 32,000 Không thanh toán BHYT
Tiêm tĩnh mạch 18,000 Không thanh toán BHYT
Truyền dịch kim bướm 26,000 Không thanh toán BHYT

KHUNG GIÁ THU VẬN CHUYỂN CẤP CỨU

Dịch vụ Chi phí (VNĐ) Ghi chú
Cấp cứu tại chỗ để lại nhà không chuyển viện  80,000 Khoảng cách quãng đường £ 20 km
Cấp cứu tại chỗ và vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện                     120,000
Cấp cứu tại chỗ để lại nhà không chuyển viện  160,000 Khoảng cách quãng đường từ: 20 km < lượt vận chuyển < 30km
Cấp cứu tại chỗ và vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện  200,000
Cấp cứu tại chỗ để lại nhà không chuyển viện  260,000 Khoảng cách quãng đường từ: 30 km < lượt vận chuyển < 40km
Cấp cứu tại chỗ và vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện  300,000
Cấp cứu tại chỗ để lại nhà không chuyển viện  360,000 Khoảng cách quãng đường từ: 40 km < lượt vận chuyển < 50km
Cấp cứu tại chỗ và vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện  400,000
Cấp cứu tại chỗ để lại nhà không chuyển viện  460,000 Khoảng cách quãng đường từ 50km trở lên
Cấp cứu tại chỗ và vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện  500,000

Thời gian làm việc

Bệnh viện Phổi Trung ương làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thời gian làm việc từ 8 giờ đến 17 giờ cùng ngày.

Địa chỉ liên hệ

Để đặt lich thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Phổi Trung ương, bệnh nhân liên hệ bệnh viện theo địa chỉ dưới đây:

Địa chỉ khám chữa bệnh: Bệnh viện Phổi Trung ương, số 463 đường Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội.

Số điện thoại liên hệ: 024.38326249

Địa chỉ Email: bvptw@bvptw.org

Website: http://bvptw.org/

Facebook: https://www.facebook.com/benhvienphoitrunguong/

Thông tin về Bệnh viện Phổi Trung ương trong bài viết dưới đây chỉ mang tính chất tổng hợp và tham khảo. Để biết thêm thông tin chi tiết về bệnh viện, giải đáp thắc mắc về dịch vụ và chi phí khám chữa bệnh, bệnh nhân nên liên hệ trực tiếp với phòng khám theo địa chỉ trên trong giờ làm việc.

information Dịch vụ nổi bật

doctor Chuyên gia


image Hình ảnh cơ sở

map Bản đồ

Cơ sở liên quan