Trong hệ thống 108 huyệt trên cơ thể người, huyệt Đại Trữ là một trong những huyệt giữ vai trò quan trọng hàng đầu, giúp hỗ trợ điều trị một số bệnh khá tốt. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về vị trí, tác dụng và cách xác định huyệt để ứng dụng sao cho phù hợp.

Huyệt Đại Trữ là gì? Cách xác định huyệt vị

Đại Trữ là huyệt được giải nghĩa như sau:

  • Đại có nghĩa là lớn, rộng lớn.
  • Trữ có nghĩa là cửa chớp.

Vậy Đại Trữ là gì? Đây là từ mang ý chỉ đến đốt sống ngực thứ nhất trên cơ thể người. Trong dân gian, đốt sống này còn được biết đến với cái tên là “trữ cốt” hay “xương cửa chớp”. Trong khi đó theo sách Trung Y Cương Mực xưa, Đại Trữ còn được hiểu là huyệt vị nằm ở vị trí rất cao ở lưng, cụ thể là nằm ở ngay vùng trữ cốt.

huyet-dai-tru
Hình ảnh minh họa huyệt Đại Trữ

Vị trí huyệt vị

Các bạn có thể xác định vị trí huyệt Đại Trữ trong hệ kinh mạch như sau:

  • Đại Trữ là huyệt có vị thứ 11 của Bàng Quang Kinh.
  • Là hội huyệt của 3 mạch kinh gồm có Mạch đốc, Thủ thiếu dương và Chính thủ thái dương.
  • Đây là một trong bốn huyệt có khả năng hạ nhiệt ở vùng ngực và có giúp giải phóng dương khí ở cơ thể (thanh nhiệt) với hiệu quả cao.

Về cách xác định huyệt Đại Trữ

Đại trữ vốn được mệnh danh là “cốt hội” (hội huyệt của xương) đồng thời là “biệt lạc” thuốc Mạch Đốc, việc xác định huyệt không quá phức tạp cụ thể như sau:

  • Có thể quan sát và nhận biết huyệt bằng mắt thường. Huyệt đạo này nằm ngay hai bên xương sống, ở phía dưới đốt sống thứ nhất, đo ngang ra 1,5 thốn.
  • Trong khi đó theo quan điểm Đông y, huyệt Đại Trữ là điểm giao nhau của đường ngang đi qua mỏm gai đốt sống lưng khoảng 1,5 tấc và đường thẳng ngoài Đốc Mạch.

Tác dụng của huyệt trong chữa bệnh

Do huyệt Đại Trữ nằm ngay tại vị trí nơi giao nhau của Mạch đốc, Thủ thiếu dương và Chính thủ thái dương. Bởi thế mà huyệt đạo này có rất nhiều tác dụng trong việc trị liệu.

  • Khu phong tà: Tác động vào huyệt Đại Trữ có khả năng phong tỏa tà khí bên trong để cơ thể. Từ đây tà khí được thanh khiết hoàn toàn tự nhiên và không còn phải chịu tác động tiêu cực của bị các độc tố bên ngoài.
  • Thư cân: Có khả năng thư giãn các cơ, tĩnh mạch và kinh lạc của cơ thể. Điều này góp phần quan trọng trong việc kích thích điều hòa khí huyết và cân bằng cơ thể trong quá trình vận động.
  • Giải nhiệt ở phần biểu: Tác động vào huyệt có khả năng loại bỏ nhiệt tà và hàn tà ra khỏi cơ thể để giải biểu, đổ mồ hôi. Điều này giúp làm giảm đau đầu, thúc đẩy quá trình sởi mọc đậu, ban chẩn ở người bệnh.

Bởi những tác dụng trên, các thầy thuốc thường tác động huyệt Đại Trữ để điều trị một số bệnh lý thường gặp như:

  • Trị bệnh tại chỗ: Với người có dấu hiệu nghẹo cổ, cứng cổ vai gáy, đau nhức thắt lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng, thoái hóa khớp. Lúc này việc day ấn huyệt hoặc châm cứu đạo vào Đại Trữ huyệt sẽ có tác dụng tức thì. Bởi lẽ khi huyệt được kích thích và khai thông sẽ giúp các cơ vùng cổ sẽ được thư giãn và giải tỏa áp lực đè nén lên chúng.
  • Trị bệnh toàn thân: Với người đang bị sốt không ra mồ hôi, nhiễm hàn, cảm phong, ho, nhức xương. Khi tác động vào huyệt Đại Trữ sẽ giúp đả thông kinh mạch, kích thích lưu thông tuần hoàn máu. Từ đây sẽ giúp cơ thể phát tiết ra mồ hôi độc, trị ho, sốt và đau lưng một cách nhanh chóng.

huyet-dai-tru
Người bị sốt có thể tác động huyệt để trị bệnh

Ngoài ra, theo một số tài liệu y học cổ truyền, việc phối huyệt Đại Trữ với một số huyệt đạo khác trên cơ thể có thể sẽ giúp tăng cường khả năng trị bệnh. Tuy nhiên, việc thực hiện cần đảm bảo chính xác và đúng kỹ thuật.

  • Phối cùng huyệt Tâm Du có khả năng điều trị vùng ngực uất.
  • Phối cùng huyệt Cách Du, Can Du, Đào Đạo, Ngọc Chẩm và Tâm Du có khả năng điều trị mồ hôi không ra, tay chân lạnh, sợ lạnh.
  • Phối cùng huyệt Cách Quan và Thủy Phân có khả năng điều trị 2 bên lưng đau cứng.
  • Phối cùng huyệt Kinh Cốt có khả năng điều trị cổ gáy cứng.
  • Phối cùng huyệt Trường Cường có khả năng điều trị sán khí.
  • Phối cùng huyệt Khúc Tuyền có khả năng trị phong thấp, nuy quyết.
  • Phối cùng huyệt Phế Du, Phong Môn và Phong Trì có khả năng trị cảm.
  • Phối cùng huyệt Cân Súc, Chí Dương, Dương Quan, Đại Chùy và Thân Trụ có khả năng trị viêm cột sốt do phong thấp.
  • Phối cùng huyệt Đản Trung, Phong Long có khả năng trị suyễn.
  • Phối cùng huyệt Khổng Tối, Phế Du và Trung Phủ có khả năng trị phổi viêm.
  • Phối cùng huyệt Gian Sử, huyệt Hợp Cốc, Liệt Khuyết, Tam Giao và Trung Quản có khả năng trị thấp ôn.
  • Phối cùng huyệt Cách Du, Kiên Ngoại Du, Kiên Trung Du, Phế Du, Tâm Du và Thân Trụ có khả năng trị gân cơ bị phong thấp gây đau nhức.

Các phương pháp tác động huyệt để chữa bệnh

Việc bấm huyệt hay châm cứu huyệt Đại Trữ chỉ có thể phát huy hiệu quả tối ưu khi được thực hiện đúng kỹ thuật và thao tác. Do đó, khi tác động lên huyệt vị để trị bệnh, các bạn cần chú ý thực hiện theo đúng các hướng dẫn sau đây:

Cách châm cứu huyệt

Sử dụng kim tiến hành châm kim xiên, hướng mũi kim về phía đốt sống sâu 0, 5 – 0, 8 thốn – cứu 3-5 tráng – ôn cứu với thời gian thực hiện trong khoảng 5 – 10 phút.

Khi thực hiện cần chú ý một số vấn đề gồm:

  • Đây là phần da vô cùng nhạy cảm nên khi tiến hành châm kim không được để thẳng góc kim. Điều này có thể xuyên qua xương vào nội tạng gây ảnh hưởng sức khỏe.
  • Việc thực hiện châm cứu có thể xảy ra một số tai biến. Do vậy, người bệnh không nên thực hiện tại nhà mà cần tìm đến các cơ sở y tế uy tín.

huyet-dai-tru
Khi châm cứu huyệt cần hết sức thận trọng

Cách bấm huyệt Đại Trữ

Với phương pháp bấm huyệt sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

  • Trước tiên cần xác định chính xác vị trí huyệt. Sau đó, hãy dùng ngón tay cái ép mạnh lên huyệt vị đến khi đạt cảm giác tê tức tại huyệt.
  • Khi bấm huyệt, ngón tay vừa thực hiện ép vừa day đều theo chiều kim đồng hồ. Cần đảm bảo mỗi lần ép kéo dài ít nhất 5 giây rồi ngừng lại trong 3 giây.
  • Nên thực hiện bấm huyệt liên tục trong khoảng 2 phút thì kết thúc. Khoảng thời gian này vừa đủ để người bệnh cảm nhận ngay được hiệu quả.

huyet-dai-tru
Nên thực hiện bấm huyệt liên tục trong khoảng 2 phút

Một số lưu ý khi tác động lên huyệt Đại Trữ

Khi áp dụng cách châm cứu hoặc bấm huyệt Đại Trữ, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Cần xác định chính xác huyệt đạo trước khi áp dụng châm cứu hoặc bấm huyệt. Tuyệt đối không tiến hành châm cứu huyệt đạo nếu vùng da đó có dấu hiệu bị tổn thương, lở loét hoặc chảy máu.
  • Thực hiện châm cứu khi cơ thể được nghỉ ngơi, không châm cứu khi bụng đang quá no hoặc quá đói. Châm cứu lúc này có thể khiến dạ dày bị kích thích, gây tổn thương cho cơ thể.
  • Trong quá trình áp dụng các phương pháp trị liệu, người bệnh tuyệt đối không sử dụng rượu bia, thuốc lá hoặc các chất kích thích khác.
  • Song song với việc châm cứu, bấm huyệt, người bệnh cần kết hợp với chế độ sinh hoạt khoa học để đẩy nhanh quá trình trị bệnh.
  • Phụ nữ đang mang thai, đặc biệt giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ chuyên môn trước khi quyết định tác động vào huyệt Đại Trữ.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về vị trí, các xác định cũng như tác động vào huyệt Đại Trữ mà người bệnh có thể tham khảo. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh không nên tự ý thực hiện tại nhà. Thay vào đó, hãy tìm đến chuyên gia vật lý trị liệu, bác sĩ y học cổ truyền để được hướng dẫn thực hiện chính xác nhất.

Nhóm bệnh

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!


Bài viết liên quan