Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi: Lương Y Nguyễn Tùng Lâm | Nơi công tác: Nhà Thuốc Đỗ Minh Đường

Thuốc Diclofenac là thuốc giảm đau kháng viêm không chứa steroid (thuộc nhóm NSAID) thường chỉ định dùng điều trị các bệnh xương khớp. Để đạt hiệu quả cao trong điều trị, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Trong bài viết sau đây, tapchidongy.org sẽ cùng bạn tìm hiểu những thông tin hữu ích để hiểu rõ cách sử dụng thuốc.

Thành phần của thuốc Diclofenac

  • Tên hoạt chất: Diclofenac
  • Tên biệt dược: Cataflam, Cambia, Zorvolex, Voltaren-XR, Duploject, Zipsor
  • Diclofenac (dạng diclofenac natri)
  • Avicel
  • Lactose
  • Magnesi stearat
  • Eudragit
  • Titan oxit
  • Sắt III oxit
Thuốc Diclofenac có công dụng giảm đau kháng viêm
Thuốc Diclofenac có công dụng giảm đau kháng viêm

Công dụng và cách dùng thuốc Diclofenac

Tác dụng của thuốc

Diclofenac có tác dụng chính chống viêm, cứng khớp, giảm đau với những bệnh đau cơ xương, gút cấp tính. Thuốc cũng được chỉ định cho bệnh nhân giảm đau sau phẫu thuật.

Cụ thể những công dụng của thuốc Diclofenac như sau:

  • Là biệt dược thuộc dẫn chất của acid phenylacetic do vậy có khả năng làm giảm các chất gây viêm.
  • Thuốc có khả năng giảm đau và hạ sốt nhanh.
  • Thuốc hấp thụ dễ dàng qua đường uống đặc biệt là nếu uống khi đói.
  • Hiệu quả của thuốc xuất hiện sau 20 – 30 phút khi tiêm bắp, 30 – 60 sau khi đặt trực tràng, 60 – 120 phút sau uống.
  • Ngoài ra, các loại biệt dược của Diclofenac còn có những công dụng khác nhau như: giảm đau bụng kinh, đau nửa đầu, đau răng, cơn đau do gút cấp tính.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng của thuốc có thể biến mất trong thời gian ngắn như sau:

  • Ợ nóng, đau bụng và tiêu chảy
  • Chướng bụng, đầy hơi, táo bón
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Phát ban
  • Tai ù, không nghe rõ
  • Giảm thị lực

Thận trọng khi dùng thuốc

Khi dùng thuốc Diclofenac có một số phản ứng dị thường, cần báo ngay với bác sĩ nếu thấy những dấu hiệu nghiêm trọng sau:

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở, vấn đề về tầm nhìn
  • Ho hoặc nôn mửa ra máu hoặc màu cà phê
  • Phân có màu đen hắc ín hoặc có máu
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc nước tiểu có màu đậm
  • Vàng da, phát ban da màu đỏ hoặc tím, phồng rộp và bong tróc.
  • Cứng cổ, ớn lạnh hoặc co giật

Đối tượng sử dụng Diclofenac

Thuốc Diclofenac tương đối nhạy cảm, không phải cơ địa nào cũng tương thích. Theo ý kiến bác sĩ, những trường hợp sau cần lưu ý khi sử dụng.

Trường hợp chỉ định

Thuốc được chỉ định với những người bệnh:

Trường hợp chống chỉ định

Các bác sĩ lưu ý những trường hợp cần đặc biệt chống chỉ định như sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn)
Thuốc khá nhạy cảm vì thế người bệnh cần xin ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Thuốc khá nhạy cảm vì thế người bệnh cần xin ý kiến bác sĩ trước khi dùng

Thuốc Diclofenac có giá bao nhiêu?

Trên thị trường có 3 dạng của thuốc: dạng viên nén, dạng gel bôi và dạng tiêm. Tùy vào loại thuốc sẽ có mức giá khác nhau.

  • Thuốc viên Diclofenac Stada 50mg, hộp 50 viên giá bán 28,000VND/hộp
  • Thuốc viên Diclofenac Uphace 75mg, hộp 100 viên giá bán 55,000VND/hộp
  • Thuốc Diclofenac gel: 10,000VND/tuýp
  • Thuốc dạng tiêm cần đến bệnh viện và tiêm theo chỉ định của bác sĩ nên không lưu hành mức giá rộng rãi.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc

Tương tự tất cả các loại thuốc khác, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Lưu ý, thuốc cần được nuốt trực tiếp, không nhai hay nghiền, hòa tan thuốc khi uống do sẽ tăng tỉ lệ phát sinh tác dụng phụ của thuốc.

Liều dùng cụ thể sẽ được điều chỉnh khác nhau theo mục đích sử dụng.

Liều dùng để giảm đau thông thường

  • Áp dụng uống, tiêm chỉ khi đau cấp tính và do bác sĩ chỉ định
  • Uống 50mg/lần, ngày 3 lần. Hoặc dạng viên nang mềm 25mg/lần, ngày 4 lần

Liều dùng giảm đau viêm khớp dạng thấp

  • Dành cho người lớn trên 18 tuổi
  • Uống 50mg/lần, ngày 3-4 lần và cách nhau ít nhất 4 giờ
  • Nếu uống 75mg/lần thì uống 2 lần/ngày
  • Tối đa không quá 225mg/ngày

Liều dùng cho bệnh nhân viêm cột sống dính khớp

  • Uống 25mg/lần, 4 lần/ngày
  • Nếu quá đau có thể uống thêm 1 lần trước khi đi ngủ

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Sau khi uống, không nên nằm xuống ngay mà cần đợi thuốc ngấm 10 phút.
  • Người bệnh bị dạ dày khuyến khích uống cùng sữa, thực phẩm kháng axit để giảm tác dụng lên cơ quan tiêu hóa.
  • Cần báo ngay với bác sĩ nếu có tiền sử mẫn cảm aspirin, nhóm thuốc NSAID.
  • Thông báo, liệt kê tất cả những thuốc đang hoặc đã sử dụng trước đó không lâu bao gồm thuốc điều trị, thực phẩm chức năng, vitamin để bác sĩ có thể theo dõi hiệu quả và phản ứng thuốc.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc có mong muốn có con trong thời gian ngắn.
  • Khi mới quên một liều cần uống bổ sung càng sớm càng tốt để tránh nhờn thuốc.
  • Một số triệu chứng khi dùng thuốc quá liều như: mất kiểm soát và nhận thức, đau bụng liên tục và buồn nôn, khó thở. Cần báo ngay với bác sĩ điều trị và cấp cứu, rửa ruột kịp thời tránh để ảnh hưởng nghiêm trọng khó phục hồi.

Trên đây là một số chia sẻ về Diclofenac, hy vọng có thể là thông tin tham khảo dành cho bạn đọc. Loại thuốc này cần đặc biệt tuân thủ theo liều dùng chỉ định của bác sĩ, không được tùy ý điều chỉnh tăng giảm. Chúc bạn đọc luôn khỏe mạnh.

Chuyên khoa
Nhóm bệnh
Sản phẩm
Cách chữa liên quan

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Bài viết liên quan